Công cụ mức hồi phục Fibonacci giúp các nhà giao dịch xác định điểm đảo chiều và mục tiêu lợi nhuận. Vào năm 2025, các nhà giao dịch sẽ kết hợp các mức Fibonacci với các chỉ báo dao động và mô hình nến để cải thiện độ chính xác, trong đó mức 0.236 phù hợp nhất cho giao dịch có động lực cao (tỷ lệ thành công 68%), trong khi mức 0.618 đóng vai trò là điểm đảo chiều mạnh nhất (tỷ lệ thành công 75%). Các công cụ AI hiện có thể tự động xác định các mức Fibonacci chính, tăng cường hiệu quả.
Công cụ fibonacci retracement tiếp tục phát triển thành một thành phần quan trọng trong các chiến lược giao dịch tiền điện tử. Đến năm 2025, các nhà giao dịch ngày càng kết hợp các mức fibonacci với các chỉ báo kỹ thuật khác để nâng cao độ chính xác trong giao dịch. Khi các mức fibonacci retracement phù hợp với các chỉ báo kỹ thuật quan trọng như RSI, MACD hoặc đường xu hướng, khả năng giá phản ứng tại các mức này sẽ tăng lên đáng kể.
Những hiểu biết chính cho các mô hình giao dịch vào năm 2025:
Các nhà giao dịch hiện nay dựa vào các đặc điểm của các mức hồi quy fibonacci cụ thể:
mức fibonacci | Ứng dụng giao dịch | tỷ lệ thành công |
---|---|---|
0.236 | vào lệnh có động lực cao | 68% |
0.382 | kéo lại vừa phải | 52% |
0.618 | điểm đảo ngược mạnh | 75% |
0.786 | sự điều chỉnh sâu | 63% |
Phương pháp giao dịch thành công nhất là kết hợp các mức hồi quy fibonacci với các chỉ báo dao động và phân tích nến để tạo ra một khuôn khổ kỹ thuật toàn diện. Cách tiếp cận đa chỉ báo này đã trở thành thực tiễn tiêu chuẩn trên nhiều nền tảng như Gate, phù hợp cho các nhà giao dịch đang tìm kiếm các tín hiệu đáng tin cậy hơn trong thị trường tiền điện tử đầy biến động.
Các công cụ dựa trên AI hiện có thể tự động xác định các mức hồi phục fibonacci chính, giúp giảm đáng kể thời gian phân tích cần thiết cho các nhà giao dịch trong khi nâng cao hiệu quả ra quyết định.
Dự đoán tương lai xu hướng giá Khả năng xác định thành công hay thất bại của các nhà giao dịch, dù là giao dịch tiền điện tử hay forex. Để đạt được lợi nhuận từ giao dịch, các nhà giao dịch có thể sử dụng hợp lý nhiều công cụ kỹ thuật khác nhau, bao gồm nhiều chỉ báo như Bollinger Bands, Ichimoku Cloud, Chỉ số sức mạnh tương đối, Chỉ số sức mạnh tương đối ngẫu nhiên (RSI), Các mức trung bình động và mức hồi phục fibonacci. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung thảo luận về công cụ mức hồi phục fibonacci.
Công cụ mức hồi phục Fibonacci dựa trên những phát hiện của nhà toán học người Ý Leonardo de Pisa cách đây 700 năm. Thực tế, công cụ mức hồi phục Fibonacci có thể giúp các nhà giao dịch xác định các điểm xoay hoặc điểm đảo chiều trên biểu đồ giao dịch, cho phép họ xác định chính xác hơn các điểm vào và ra và đạt được lợi nhuận.
Bằng cách sử dụng mức thoái lui fibonacci, các nhà giao dịch có thể đạt được mục tiêu này dựa trên các tỷ lệ đã được thiết lập từ chuỗi fibonacci.
Dãy số Fibonacci là một chuỗi số mà tổng của bất kỳ hai số liên tiếp nào cho ra số tiếp theo, chẳng hạn như 0, 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144, 233, 377. Chúng ta có thể thấy trong dãy số này rằng 1 cộng 2 bằng 3, 2 cộng 3 bằng 5, và cứ như vậy.
Dãy số này có một đặc điểm thú vị - nếu bạn chia bất kỳ số nào trong dãy số này cho số đứng trước nó, bạn sẽ nhận được cùng một số - 1.618. Số này được biết đến là tỉ lệ vàng và áp dụng cho nhiều lĩnh vực khoa học, chẳng hạn như kỹ thuật, v.v. Dưới đây là một số ví dụ:
8⁄7 = 1.618
144⁄233= 1.618
89⁄55= 1.618
Một đặc điểm khác của dãy số Fibonacci là nếu bạn chia một số cho một số lớn hơn nó 2 đơn vị, bạn sẽ nhận được cùng một số - 0.382, ví dụ:
34⁄89 = 0.382
89⁄233 = 0.382
Đặc điểm thứ ba của dãy Fibonacci là nếu bạn chia bất kỳ số nào cho số lớn hơn nó ba vị trí, bạn cũng sẽ nhận được cùng một số - 0,236, ví dụ:
21⁄89 = 0.236
55⁄233 = 0.236
0,236, 0,382 và 1,618 là những số rất quan trọng khi chúng ta sử dụng công cụ mức hồi quy fibonacci để giao dịch. Chúng ta có thể biểu diễn những số này dưới dạng phần trăm, như được trình bày trong hình dưới đây: 23,6%, 38,2% và 161,8%.
Có một số cách để tính tỷ lệ hoặc phần trăm từ một chuỗi. Một số tỷ lệ quan trọng bao gồm 0%, 23.6%, 38.2%, 61.8%, 78.6%, và 100%.
Tuy nhiên, cũng có một số tỷ lệ quan trọng khác, chẳng hạn như 50%; 161,8% và 261,8%. Mặc dù việc gặp tỷ lệ 50% trong các phép tính là gần như không thể, tỷ lệ này vẫn có ý nghĩa quan trọng vì nó đại diện cho điểm giữa giữa 0% và 100%.
Cũng đáng lưu ý rằng 61.8% là nghịch đảo của 1.618%. Chúng tôi cũng sử dụng nó khi đưa ra quyết định giao dịch. Nói cách khác, khi chúng tôi chia bất kỳ số nào cho số tiếp theo, chúng tôi nhận được 0.618 (làm tròn đến ba chữ số thập phân). Ví dụ,21⁄34 = 0.6176, làm tròn thành 0.618 khi làm tròn đến ba chữ số thập phân.
Do đó, bốn tỷ lệ được suy ra từ dãy số Fibonacci là 23,6%, 38,2%, 61,8% và 78,6% trở thành các mức thoái lui Fibonacci chính. Như vậy, có bốn khu vực có thể dừng lại và đảo ngược xu hướng giảm giá. Thông thường, đây là các mức hỗ trợ và kháng cự ẩn. Khi chúng ta vẽ các đường ngang dọc theo những điểm này, chúng ta có được các mức thoái lui Fibonacci.
Sau khi thảo luận nội dung trên, hãy cùng xem cách sử dụng công cụ mức hồi phục fibonacci khi đưa ra quyết định giao dịch. Như đã đề cập trước đó, công cụ mức hồi phục fibonacci có thể giúp các nhà giao dịch xác định các điểm đảo chiều tiềm năng. Chúng ta có thể sử dụng công cụ fibonacci trong các xu hướng giá tăng và giảm. Tuy nhiên, điều quan trọng là lưu ý rằng chúng ta không thể sử dụng nó để giới hạn phạm vi thị trường.
Điều đầu tiên mà các nhà giao dịch nên làm là vẽ các mức hồi quy fibonacci đóng vai trò như hỗ trợ và kháng cự động. Các nhà giao dịch có thể sử dụng các khu vực hỗ trợ và kháng cự để xác định các vùng vào lệnh và thoát lệnh cho các giao dịch. Họ cũng có thể sử dụng những mức này để đặt mục tiêu lợi nhuận và điểm dừng lỗ.
Ví dụ, dựa trên tài sản của nó, xu hướng giá Các nhà giao dịch có thể mua tiền điện tử khi giá ở mức hồi phục 38,2% và bán tiền điện tử khi giá đạt 23.6%.
Trước tiên, các nhà giao dịch nên học cách xác định các điểm cao nhất và thấp nhất chính. Trong một xu hướng tăng, chỉ cần nhấp vào điểm thấp nhất và kéo con trỏ đến điểm cao nhất, và ngược lại đối với xu hướng giảm. Các nhà giao dịch cần nhấp vào điểm cao nhất và kéo con trỏ xuống điểm thấp nhất. Như được thể hiện trong biểu đồ dưới đây:
Sau khi hoàn thành các bước trên, công cụ biểu đồ sẽ đặt các đường pullback khác nhau. Từ hình trên, các mức là 7955 (23.6%), 7764 (38.2%), 7609 (50.0%), 7454 (61.8%) và 7263 (76.4%).
Từ hình ảnh trên, có thể thấy rằng giá đã phục hồi 23,6% và 38,2%. Tuy nhiên, nó đã không tiếp tục giảm xuống dưới mức 38,2%. Sau khi tìm hiểu và hiểu thông tin trên, bạn có thể đưa ra quyết định giao dịch dựa trên những mức này.
Các nhà giao dịch cũng có thể giao dịch dựa trên mở rộng fibonacci. Các mức mở rộng là những mức mà các nhà giao dịch sử dụng để xác định các mục tiêu lợi nhuận tiềm năng dựa trên các xu hướng giá cụ thể. Điều này là do mỗi nhà giao dịch có thể chọn một mục tiêu lợi nhuận tiềm năng vượt xa phạm vi hiện có.
Từ biểu đồ trên, có thể thấy rằng các mức mở rộng chính là 138.6%, 150%, 161.8%, 261.8% và 423.6%. Do đó, các nhà giao dịch có thể kết hợp việc sử dụng các đường mức hồi fibonacci và các mức mở rộng để đưa ra quyết định giao dịch.
Mức hồi quy Fibonacci là một công cụ phân tích kỹ thuật được các nhà giao dịch sử dụng để dự đoán các biến động giá tiềm năng. Nói tóm lại, các nhà giao dịch có thể mua vào theo các mức hỗ trợ động Fibonacci và bán ra ở các mức kháng cự động thích hợp. Giống như bất kỳ chỉ báo giao dịch nào, các nhà giao dịch nên sử dụng các mức hồi quy Fibonacci kết hợp với các công cụ giao dịch khác.